Cấp giấy thông hành tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

Giấy thông hành là một loại giấy tờ có giá trị sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam. Giấy thông hành được cấp cho những trường hợp đặc biệt, bao gồm:

  • Công dân Việt Nam ở nước ngoài bị mất hoặc hết hạn hộ chiếu;
  • Công dân Việt Nam ở nước ngoài không được nước ngoài cho cư trú, bị buộc xuất cảnh hoặc tự nguyện xin về nước nhưng không có hộ chiếu còn giá trị;
  • Công dân Việt Nam ở nước ngoài cần được cấp giấy thông hành để đi thăm thân nhân ở nước ngoài;
  • Công dân Việt Nam ở nước ngoài cần được cấp giấy thông hành để đi học, đi công tác hoặc đi du lịch ở những nước không yêu cầu có hộ chiếu.

Công dân Việt Nam ở nước ngoài có nhu cầu cấp giấy thông hành cần nộp hồ sơ tại trụ sở Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Hồ sơ bao gồm:

  • Tờ khai theo mẫu X02 dùng cho công dân Việt Nam ở nước ngoài đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông/giấy thông hành;
  • Bản sao hộ chiếu Việt Nam đã hết hạn hoặc bị mất;
  • Bản sao giấy khai sinh;
  • Bản sao thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân;
  • 02 ảnh chân dung 4×6 cm.

Lệ phí cấp giấy thông hành là 500.000 đồng.

Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp giấy thông hành là 05 ngày làm việc.

Hướng dẫn cụ thể thủ tục cấp giấy thông hành tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Công dân Việt Nam ở nước ngoài cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp tại trụ sở Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc gửi qua đường bưu điện.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Công dân Việt Nam ở nước ngoài nộp hồ sơ tại trụ sở Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong giờ làm việc.

Bước 3: Lấy kết quả

Công dân Việt Nam ở nước ngoài nhận kết quả cấp giấy thông hành trực tiếp tại trụ sở Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong giờ làm việc.

Lưu ý

  • Giấy thông hành có thời hạn sử dụng tối đa là 06 tháng.
  • Giấy thông hành chỉ được sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam.

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về thủ tục cấp giấy thông hành tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài:

  • Tôi có thể cấp giấy thông hành tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nào?

Bạn có thể cấp giấy thông hành tại bất kỳ Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nào có chức năng lãnh sự. Danh sách các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có thể được tìm thấy trên website của Bộ Ngoại giao Việt Nam.

  • Tôi có thể nộp hồ sơ cấp giấy thông hành qua đường bưu điện không?

Có, bạn có thể nộp hồ sơ cấp giấy thông hành qua đường bưu điện. Bạn cần gửi hồ sơ đến Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có chức năng lãnh sự. Hồ sơ cần được gửi qua đường bưu điện bảo đảm.

  • Tôi có thể nhận kết quả cấp giấy thông hành qua đường bưu điện không?

Có, bạn có thể nhận kết quả cấp giấy thông hành qua đường bưu điện. Bạn cần gửi kèm một phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ nhận kết quả đến Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có chức năng lãnh sự.

  • Tôi có thể cấp giấy thông hành gấp không?

Có, bạn có thể cấp giấy thông hành gấp. Lệ phí cấp giấy thông hành gấp là 1.000.000 đồng. Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp giấy thông hành gấp là 03 ngày làm việc.

Tôi hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục cấp giấy thông hành tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Các bước

 

Trình tự thực hiện ​ ​ ​ ​

​Tên bước Mô tả bước
​1. ​​Nhận hồ sơ ​Nộp hồ sơ tại trụ sở Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (xem danh sách các Cơ quan đại diện có chức năng lãnh sự để biết thông tin chi tiết về địa chỉ và thời gian nộp hồ sơ hay nhận kết quả).
​2. ​​Cơ quan đại diện xem xét giải quyết. Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, cấp Giấy thông hành cho đương sự trong thời hạn 05 ngày làm việc. Nếu hồ sơ chưa đủ căn cứ để cấp Giấy thông hành thì đề nghị đương sự khai báo cụ thể các yếu tố nhân sự cùng với các thông tin liên quan và điện về Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an để xác minh. Cơ quan đại diện quyết định việc cấp giấy thông hành trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được trả lời của Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
​3 ​​Trả kết quả Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cơ quan đại diện.

Hồ sơ

 

Thành phần hồ sơ ​ ​ ​

​Thành phần hồ sơ
​1. Đối với trường hợp ra nước ngoài có thời hạn để công tác, học tập, du lịch hoặc giải quyết việc riêng khác mà hộ chiếu bị mất hoặc hết hạn; không được nước ngoài cho cư trú, bị buộc xuất cảnh hoặc tự nguyện xin về nước nhưng không có hộ chiếu còn giá trị:
1.1. Một (01) Tờ khai theo mẫu X02 dùng cho công dân Việt Nam ở nước ngoài đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông/giấy thông hành. Trường hợp tự nguyện xin về nước thì ghi rõ nguyện vọng trong tờ khai.
1.2. Hai (02) ảnh giống nhau, cỡ 4×6 cm, chụp trên phông nền màu trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, chụp không quá một năm, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai và 01 ảnh đính kèm.
1.3. Bản sao hoặc bản chụp (nếu là bản chụp thì cần xuất trình bản chính để kiếm tra, đối chiếu) của một trong những giấy tờ dùng làm căn cứ để cấp giấy thông hành sau đây:
– Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam (loại có ảnh) theo quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch ban hành qua các thời kỳ;
– Giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam hiện ở nước ngoài do Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an cấp còn giá trị (mẫu X04);
– Giấy tờ do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân còn giá trị, có ghi đầy đủ yếu tố nhân thân và ảnh. Yếu tố nhân thân của một người bao gồm: họ và tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, giới tính, quốc tịch của người đó.
Các giấy tờ trên nếu đã hết giá trị hoặc không có ảnh thì chỉ dùng tham khảo để làm căn cứ cấp giấy thông hành.
1.4. Hộ chiếu đã hết hạn sử dụng hoặc đơn trình báo mất hộ chiếu. Trường hợp tự nguyện về nước thì đơn trình báo mất hộ chiếu phải có xác nhận của chính quyền nước sở tại;
​2. Đối với trường hợp có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài nhưng không có hộ chiếu còn giá trị:
– 02 ảnh cỡ 4 x 6 cm mới chụp của công dân Việt Nam bị trục xuất, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.
– Quyết định trục xuất có hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại.
Số bộ hồ sơ Một (01) bộ.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai  ​ ​