Cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam

Cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam là thủ tục hành chính do cơ quan có thẩm quyền cấp cho người có yêu cầu, trong đó xác nhận người đó có nguồn gốc Việt Nam. Giấy xác nhận người gốc Việt Nam được sử dụng để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam, bao gồm:

  • Tham gia bầu cử, ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp;
  • Nhận trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước;
  • Được bảo hộ của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài;
  • Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều kiện cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam

Người có yêu cầu cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có nguồn gốc Việt Nam;
  • Có giấy tờ chứng minh nguồn gốc Việt Nam;
  • Có đơn đề nghị cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam

Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam bao gồm:

  • Tờ khai đề nghị cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam;
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc Việt Nam;
  • Bản sao giấy tờ tùy thân của người đề nghị (chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu).

Trình tự, thủ tục cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam

Trình tự, thủ tục cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam được thực hiện như sau:

  1. Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.
  2. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
  3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam cho người đề nghị. Trường hợp không đủ cơ sở để xác định người đó có nguồn gốc Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam là:

  • Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Ngoại giao hoặc Sở Tư pháp đối với người Việt Nam đang cư trú ở trong nước.

Phí, lệ phí cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam

Phí cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam là 100.000 đồng. Trường hợp người có yêu cầu là người di cư từ Lào được phép cư trú xin xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc kiều bào Việt Nam tại các nước láng giềng có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã thì được miễn phí.

Thời hạn hiệu lực của giấy xác nhận người gốc Việt Nam

Giấy xác nhận người gốc Việt Nam có thời hạn hiệu lực là 05 năm kể từ ngày cấp. Người có giấy xác nhận người gốc Việt Nam có thể đề nghị cấp lại giấy xác nhận mới khi giấy xác nhận đã hết hạn.

Kết luận

Cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam là thủ tục hành chính quan trọng, giúp người có yêu cầu được hưởng các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam. Người có yêu cầu cần nắm rõ quy định của pháp luật về thủ tục này để thực hiện đúng và đầy đủ.

Các bước

 

Trình tự thực hiện ​ ​ ​ ​

​Tên bước Mô tả bước
​1. ​ Nộp hồ sơ ​Nộp hồ sơ tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
​2. Tiếp nhận hồ sơ, xem xét giải quyết Viên chức lãnh sự kiểm tra, thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viên chức lãnh sự tiếp nhận hồ sơ để giải quyết; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viên chức lãnh sự hướng dẫn cho người nộp hồ sơ làm lại.
3.   Trả kết quả Nhận kết quả tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

(Xem danh sách các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tại các trang thông tin điện tử dưới đây để biết thông tin về địa chỉ, lịch làm việc để nộp hồ sơ và nhận kết quả).

Hồ sơ

 

Thành phần hồ sơ ​ ​ ​

​Thành phần hồ sơ
​1. Trong trường hợp gửi yêu cầu cấp bản sao qua hệ thống bưu chính thì phải gửi phong bì ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận.
​2. Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người đề nghị cấp bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
​3. Văn bản ủy quyền có chứng thực hợp lệ trong trường hợp người có yêu cầu cấp bản sao ủy quyền cho người khác làm thủ tục.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh chị em ruột của người được ủy quyền thì không phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
4.​ ​Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người được ủy quyền làm thủ tục cấp bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
Số bộ hồ sơ Một (01) bộ.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai ​ ​ ​ ​ ​